Khối C là một thi được nhiều thí sinh lựa chọn để đăng ký xét tuyển vào các ngành học nhau. Hãy tìm hiểu về mã tổ hợp môn và các ngành khối C trong bài viết dưới đây nhé.
1. Các tổ hợp môn thuộc khối C
Trước đây, khối C truyền thống có 3 bộ môn chính là: Ngữ văn, Địa lý và Lịch sử. Tuy nhiên, hiện nay, Bộ Giáo dục và Đào tạo đã chia tách khối C thành 20 tổ hợp môn khác nhau với 9 môn chính gồm: Ngữ văn, Địa lý, Lịch sử, Toán, Vật lý, Sinh học, Hóa học, Giáo dục công dân và Khoa học xã hội.
Tìm hiểu về mã tổ hợp môn và các ngành khối C
Bên cạnh tổ hợp môn truyền thống C00 (Ngữ văn, Địa lý, Lịch sử), khối C được phát triển thành các tổ hợp môn sau:
- C01: Ngữ văn, Toán, Vật lý
- C02: Ngữ văn, Toán, Hóa học
- C03: Ngữ văn, Toán, Lịch sử
- C04: Ngữ văn, Toán, Địa lý
- C05: Ngữ văn, Vật lý, Hóa học
- C06: Ngữ văn, Vật lý, Sinh học
- C07: Ngữ văn, Vật lý, Lịch sử
- C08: Ngữ văn, Sinh học, Hóa học
- C09: Ngữ văn, Địa lý, Vật lý
- C10: Ngữ văn, Lịch sử, Hóa học
- C12: Ngữ văn, Lịch sử, Sinh học
- C13: Ngữ văn, Sinh học, Địa lý
- C14: Ngữ văn, Toán, Giáo dục công dân
- C15: Ngữ văn, Toán, Khoa học xã hội
- C16: Ngữ văn, Giáo dục công dân, Vật lý
- C17: Ngữ văn, Giáo dục công dân, Hóa học
- C19: Ngữ văn, Giáo dục công dân, Lịch sử
- C20: Ngữ văn, Giáo dục công dân, Địa lý
Tìm hiểu về mã tổ hợp môn và các ngành khối C
2. Danh sách các ngành khối C hiện nay
Các ngành xét tuyển khối C thiên về lĩnh vực khoa học xã hội và nhân văn, luật, báo chí, sư phạm, văn hóa – du lịch… Những ngành học này được nhiều thí sinh lựa chọn bởi cơ hội việc làm sau khi ra trường rất lớn. Dưới đây là danh sách các ngành khối C để sĩ tử tham khảo và lựa chọn ngành học phù hợp.
STT | Tên ngành | STT | Tên ngành |
1 | Lịch sử | 63 | Kế toán |
2 | Báo chí | 64 | Logistics và Quản lý chuỗi cung ứng |
3 | Bảo tàng học | 65 | Luật |
4 | Bất động sản | 66 | Luật kinh tế |
5 | Bệnh học thủy sản | 67 | Luật quốc tế |
6 | Tôn giáo học | 68 | Lưu trữ học |
7 | Chính trị học | 69 | Mạng máy tính và truyền thông dữ liệu |
8 | Chủ nghĩa xã hội khoa học | 70 | Marketing |
9 | Công nghệ chế tạo máy | 71 | Ngôn ngữ học |
10 | Công nghệ dệt, may | 72 | Ngôn ngữ Khmer |
11 | Công nghệ kỹ thuật công trình xây dựng | 73 | Ngôn ngữ Nhật |
12 | Công nghệ Kỹ thuật điện, điện tử | 74 | Nhật Bản học |
13 | Công nghệ kỹ thuật ô tô | 75 | Nhân học |
14 | Công nghệ sợi, dệt | 76 | Phát triển nông thôn |
15 | Công nghệ thông tin | 77 | Quan hệ công chúng |
16 | Công nghệ truyền thông | 78 | Quản lý bệnh viện |
17 | Công tác thanh thiếu niên | 79 | Quản lý công |
18 | Công tác xã hội | 80 | Quản lý đất đai |
19 | Địa lý học | 81 | Quản lý giáo dục |
20 | Địa lý tự nhiên | 82 | Quản lý nhà nước |
21 | Điều dưỡng | 83 | Quản lý nhà nước về an ninh trật tự |
22 | Triết học | 84 | Quản lý tài nguyên rừng |
23 | Đông phương học | 85 | Quản lý tài nguyên và môi trường |
24 | Du lịch | 86 | Quản lý thông tin |
25 | Giáo dục chính trị | 87 | Quản lý thủy sản |
26 | Giáo dục công dân | 88 | Quản lý văn hóa |
27 | Giáo dục Đặc biệt | 89 | Quản trị dịch vụ du lịch và lữ hành |
28 | Giáo dục Quốc phòng – An ninh | 90 | Quản trị khách sạn |
29 | Hán Nôm | 91 | Quản trị nhà hàng và dịch vụ ăn uống |
30 | Hàn Quốc học | 92 | Quản trị nhân lực |
31 | Hệ thống thông tin | 93 | Quản trị văn phòng |
32 | Hệ thống thông tin quản lý | 94 | Quốc tế học |
33 | An toàn thông tin | 95 | Sinh học |
34 | Khoa học cây trồng | 96 | Sư phạm công nghệ |
35 | Khoa học hàng hải | 97 | Sư phạm Địa lý |
36 | Khoa học máy tính | 98 | Sư phạm Hoá học |
37 | Khoa học môi trường | 99 | Sư phạm Lịch sử |
38 | Khoa học quản lý | 100 | Sư phạm Ngữ văn |
39 | Khuyến nông | 101 | Sư phạm Vật lý |
40 | Kiến trúc cảnh quan | 102 | Tâm lý học |
41 | Kinh doanh nông nghiệp | 103 | Tâm lý học giáo dục |
42 | Kinh doanh thương mại | 104 | Thiết kế đồ họa |
43 | Kinh doanh xuất bản phẩm | 105 | Thông tin – thư viện |
44 | Kinh tế chính trị | 106 | Thú y |
45 | Kinh tế nông nghiệp | 107 | Thương mại điện tử |
46 | Kinh tế tài nguyên thiên nhiên | 108 | Tiếng Việt và văn hoá Việt Nam |
47 | Kinh tế vận tải | 109 | Toán học |
48 | Kỹ thuật cơ – điện tử | 110 | Toán ứng dụng |
49 | Kỹ thuật cơ khí | 111 | Biên phòng |
50 | Kỹ thuật điện | 112 | Điều tra hình sự |
51 | Kỹ thuật điện tử – viễn thông | 113 | Trinh sát an ninh |
52 | Kỹ thuật điều khiển và tự động hóa | 114 | Trinh sát cảnh sát |
53 | Kỹ thuật hạt nhân | 115 | Truyền thông đa phương tiện |
54 | Kỹ thuật hình sự | 116 | Truyền thông đại chúng |
55 | Kỹ thuật máy tính | 117 | Văn hoá các dân tộc thiểu số Việt Nam |
56 | Kỹ thuật môi trường | 118 | Văn hoá học |
57 | Kỹ thuật nhiệt | 119 | Văn học |
58 | Kỹ thuật phần mềm | 120 | Vật lý học |
59 | Kỹ thuật tàu thuỷ | 121 | Việt Nam học |
60 | Kỹ thuật xây dựng | 122 | Xã hội học |
61 | Kỹ thuật y sinh | 123 | Xây dựng Đảng và chính quyền nhà nước |
62 | Lâm nghiệp đô thị | 124 | Xuất bản |
Có thể thấy các ngành khối C khá đa dạng, giúp cho các bạn thí sinh có nhiều lựa chọn ngành nghề hơn. Các bạn trẻ hãy xem xét năng lực và sở thích để đưa ra quyết định ngành học phù hợp với bản thân.
Tổng hợp