Các câu hỏi phỏng vấn tiếng Anh nhà tuyển dụng hay sử dụng

Rate this post

Hiện nay, khi đi phỏng vấn bằng tiếng Anh các nhà tuyển dụng thường sẽ có những mẫu câu hỏi chung nhất để hỏi ứng viên của mình bên cạnh một bản CV đẹp các bạn đã chuẩn bị trước đấy. Dưới đây là các câu hỏi phỏng vấn tiếng Anh, hay được hỏi nhiều nhất bạn đọc nên biết để có thể chuẩn bị trước khi đi phỏng vấn.

Hãy giới thiệu về bản thân bạn – Tell me about yourself?

Với câu hỏi này, nhà tuyển dụng muốn bạn cung cấp cho họ thông tin cơ bản về bạn một cách ngắn gọn nhất. Tuy nhiên, họ không cần phải biết quá nhiều và cũng đừng nói quá ít họ sẽ cảm thấy bạn không cởi mở. Vì thế, gặp phải câu hỏi này bạn chỉ cần nói một cách ngắn gọn về thông tin cá nhân của bản thân như: Mình tên gì, năm nay bao nhiêu tuổi, đến từ đâu và đã có bao nhiêu thời gian – kinh nghiệm làm trong công việc bạn ứng tuyển.

 

Ví dụ

Tell me about yourself? Hello. My name is Phuong, I am from Ha Giang. I am 27 years old and I have been a media officer for 5 years (Xin chào.Tôi tên là Phương, tôi đến từ Hà Giang. Năm nay tôi 27 tuổi và tôi đã làm nhân viên truyền thông được 5 năm).

Điểm mạnh lớn nhất của bạn là gì –  what is your greatest strength

Câu hỏi này, nhà tuyển dụng nào cũng sẽ hỏi khi phỏng vấn ứng viên của mình. Theo đó, khi được hỏi về điểm mạnh của bản thân hãy cố gắng nói một cách chân thực nhất về điểm mạnh trong tính cách, cũng như công việc của mình. Điều này có thể giúp bạn nổi bật hơn, so với những ứng viên khác và họ sẽ chú ý luôn đến bạn. Nhớ là đừng quá tâng bốc điểm mạnh của mình lên, cũng đừng nói là bản thân không có điểm mạnh nào. Như thế sẽ khiến bạn tự đánh mất điểm trong mắt nhà tuyển dụng.

Ví dụ

What is your greatest strength? My strengths are hard work and clear work orientation. Whenever I get a job from a higher level, instead of trying to get it done in time, I will try to finish it first (Điểm mạnh của tôi là chăm chỉ và có định hướng công việc rõ ràng. Mỗi khi nhận việc từ cấp trên, thay vì mục tiêu cố gắng làm xong đúng thời gian thì tôi sẽ cố làm xong trước).

Điểm yếu của bạn là gì – What are your weaknesses?

Khi bạn nói về điểm mạnh của mình xong rồi, thì nhà tuyển dụng cũng sẽ không bỏ qua việc tìm hiểu về điểm yếu của bạn và họ sẽ đặt câu hỏi cho điều đó. Khi gặp câu hỏi thế này, hãy trả lời một cách chân thực nhất nó có thể liên quan đến công việc hoặc là cuộc sống của mình cũng được. Quan trọng là bạn dám nhận là mình có điểm yếu

Ví dụ

What are your weaknesses? I have the weakness of being afraid to stay alone in the office until late because I’m afraid of ghosts (Tôi có điểm yếu là sợ phải ở lại làm việc một mình trong văn phòng đến khuya vì sợ ma).

Bạn có thể chia sẻ một chút về công việc cũ – You can share a bit about the old work?

Với câu hỏi này, nhà tuyển dụng mong muốn bạn sẽ chia sẻ về công việc bạn đã làm là gì? Tại sao đang làm mà bạn lại nghỉ ở đó để có thể nhận ra bạn có phải là người hay nhảy việc và có năng lực thực sự hay không. Câu hỏi này, bạn hãy chia sẻ một cách chân thực về công việc cũ của mình, nhưng đừng nói xấu công ty và lãnh đạo của công ty cũ. Chỉ nên chú trọng vào những gì mình đã làm, mình nghỉ việc vì một lý do nào đó (câu trả lời phải thực sự khéo léo nhé).

Ví dụ

You can share a bit about the old work? My job is an employee writing content for the project. I quit my job there, because I felt like there was a new breakthrough in work, a new position as the position you are recruiting (Công việc của tôi là nhân viên viết content cho dự án. Tôi nghỉ việc ở đó, vì cảm thấy muốn có một sự đột phá mới trong công việc, một vị trí mới như là vị trí mà quý công ty đang tuyển dụng).

Mức lương bạn mong muốn thế nào – The salary you want?

Câu hỏi về lương là vấn đề khá tí nhị, nhưng mà cần phải thẳng thắn với nhau nên các nhà tuyển dụng cũng sẽ đặt ra luôn trong cuộc phỏng vấn của mình với ứng viên. Do đó, bạn có thể đồng tình với mức lương mà nhà tuyển dụng đưa ra hoặc là đòi hỏi cao hơn dựa vào năng lực của bản thân mình. Nhưng các bạn nhớ nhé, đừng đòi hỏi quá cao mà năng lực thực sự của mình thì còn phải 3 hoặc 4 năm mới đạt được.

Ví dụ

The salary you want? With my current capacity, I agree with the salary offered by the company (Với năng lực hiện tại của mình, tôi đồng ý với mức lương của công ty đưa ra).

Bạn đặt mục tiêu gì cho tương lai – What do you set for the future?

Với câu hỏi này, nhà tuyển dụng mong muốn nhìn thấy bạn là người có định hướng công việc dài hạn và ngắn hạn khi làm việc ở đây cũng như trong cuộc sống của mình. Thường có rất nhiều người hay bị giật mình khi được hỏi như vậy, nhưng các bạn chỉ cần trả lời một cách chân thực sát với công ty và gắn bó lâu dài với công ty là nhà tuyển dụng sẽ thấy hài lòng về bạn.

Ví dụ

What do you set for the future? I have not set too many goals, but my immediate goal is to do a good job at the company. After that, I hope I can get trust in my superiors and get more new jobs to complete it (Tôi chưa đặt quá nhiều mục tiêu, nhưng mục tiêu trước mắt của tôi là làm thật tốt công việc tại công ty. Sau đó, hy vọng có thể nhận được sự tin tưởng ở cấp trên và nhận thêm nhiều công việc mới hoàn thành nó một cách tốt nhất).

Khi nào bạn có thể đi làm – When can you go to work?

Nếu cuộc trao đổi phỏng vấn của bạn mà nhận được câu hỏi này từ nhà tuyển dụng, là bạn đã có khả năng đỗ rất cao. Theo đó, bạn có thể cho họ một mức thời gian nhất định của mình để bắt đầu công việc ở công ty, tốt nhất là càng sớm càng tốt.

Ví dụ

When can you go to work? I can go to work every 10 months (Tôi có thể đi làm luôn từ 10 tháng này).

Kết luận

Đây là các câu hỏi phỏng vấn tiếng Anh nhà tuyển dụng hay sử dụng để hỏi ứng viên của mình, thông qua cách trả lời của ứng viên và bản CV đã gửi từ trước họ sẽ biết ai thực sự phù hợp với yêu cầu của mình và lựa chọn. Theo đó, các bạn nên chuẩn bị trước tâm lý và định hướng câu trả lời sẽ dễ ghi điểm. Nhưng các bạn nhớ, nên trả lời một cách tự tin, rõ ràng, rõng rạc và chân thực, đừng thể hiện thái độ lo sợ thì mới có cảm tỉnh với nhà tuyển dụng.

Các bài viết khác