Thông tin về các loại danh từ trong tiếng Anh cơ bản nhất

danh từ trong tiếng anh
Rate this post

Trong tiếng Việt có danh từ riêng để chỉ sự vật, hiện tượng thì trong tiếng Anh cũng không ngoại lệ. Thực tế, khi học tiếng Anh các bạn sẽ bắt gặp việc danh từ được sử dụng rất nhiều nên để học tốt cũng như dùng từ đúng nghĩa, đúng ngữ cảnh thì các bạn cần biết danh từ trong tiếng Anh. Bài viết này, chúng tôi sẽ thông tin cho bạn đọc những điều cơ bản nhất liên quan đến kiến thức của danh từ.

Định nghĩa về danh từ trong tiếng Anh

Danh từ trong tiếng Anh được dùng để gọi đến tên của một người – một vật – một sự việc – một tình trạng và cũng có thể là một cảm xúc.

danh từ trong tiếng anh

Trong tiếng Anh, danh từ sẽ chia thành hai loại chính bao gồm:

Concrete nouns (danh từ cụ thể): Trong danh từ này chia thành Common nouns (danh từ chung), đây là loại danh từ dùng cho việc gọi tên chung của một loại, ví dụ như Pen (cái bút), Telephone (cái điện thoại),…; Proper nouns (danh từ riêng) đây là tên riêng được dùng để gọi từng sự vật – đối tượng duy nhất và cá biệt, ví dụ như Peter, Jack, England…

Abstract nouns (danh từ trừu tượng): Đây là danh từ chung được dùng để gọi tên cho một ý tưởng, một phẩm chất. Với danh từ trừu tượng sẽ không nhìn thấy – ngửi thấy – tiếp xúc được hay là nếm được. Vì dụ như Beauty (vẻ đẹp), Happiness (sự hạnh phúc), Health (sức khỏe)…

Các loại danh từ trong tiếng Anh

Các loại danh từ trong tiếng Anh bao gồm có danh từ đếm được và danh từ không đếm được. Vậy cách sử dụng như thế nào? Chúng tôi sẽ giải đáp trong nội dung dưới đây.

Countable nouns (Danh từ đếm được)

Với danh từ đếm được, là những danh từ được dùng trong hoàn cảnh chúng ta có thể đếm được con người hoặc hiện vật một cách trực tiếp. Thường dạng danh từ đếm được là danh từ cụ thể.

Ví dụ

  • Trong giỏ có 4 quả táo – There are 4 apples in the basket: Thì Apple (quả táo) là danh từ đếm được
  • Lớp học có 14 bạn nam – The class has 14 male friends: Thì Male friends (bạn nam giới) là danh từ đếm được.

Uncountable nouns (danh từ không đếm được)

Với danh từ không đếm được, sẽ sử dụng trong trường hợp chúng ta không thể đếm được người hay vật một cách trực tiếp. Với danh từ này, thường muốn đếm chúng ta phải sử dụng qua một đơn vị đo lường và phần lớn các danh từ trừu tượng đều là danh từ không đếm được.

Ví dụ

  • Cân giúp cháu 4 cân thịt – Weighing for 4 pounds of meat: Thì 4 pounds of meat (4 cân thịt) là danh từ không đếm được
  • Thể tích của bình nước là 2 lít – The volume of the water tank is 2 liters: Thì 2 liters (2 lít) là danh từ không đếm được.

Chức năng của danh từ trong tiếng Anh

Trong tiếng Anh, danh từ có những chức năng cơ bản sau đây:

Danh từ làm chủ ngữ (Subject). Ví dụ: Her dress is very beautiful (váy của cô ấy rất đẹp);  The cake looks good (bánh có vẻ tốt).

Danh từ làm tân ngữ trực tiếp (Direct object). Ví dụ: Joe ate some apples (Joe ăn vài quả táo)

Danh từ làm tân ngữ gián tiếp (Indirect object). Ví dụ: Joe gave Peter some apples (Joe đã cho Peter vài quả táo)

Danh từ làm bổ ngữ của chủ ngữ (subject complement). Thường sẽ được dùng đứng sau những động từ “Tobe” với “Become”. Ví dụ: My mother is a teacher (Mẹ tôi là giáo viên).

Danh từ làm bổ ngữ cho tân ngữ (Object complement). Thường sẽ được dùng khi danh từ đứng ở sau một số động từ khác như là  to make (làm, chế tạo); to elect (lựa chọn, bầu…); to call (gọi <điện thoại>); to consider (xem xét); to appoint (bổ nhiệm), to name (đặt tên); to declare (tuyên bố); to recognize (công nhận). Ví dụ: People consider him a teacher (Mọi người coi ông là một giáo viên).

Danh từ làm tân ngữ cho một giới từ. Ví dụ: I will speak to rector about it (Tôi sẽ nói chuyện với hiệu trưởng về nó).

Kết luận

Trên đây là toàn bộ thông tin về các loại danh từ trong tiếng Anh cơ bản nhất, cũng như chức năng của danh từ trong tiếng Anh mà chúng tôi muốn các bạn nắm được. Hy vọng, với những thông tin này giúp các bạn học tiếng Anh tốt hơn, sử dụng câu từ đúng nghĩa, đúng ngữ cảnh của từ hiệu quả hơn.

Các bài viết khác